IV. KHỬ DẠNG VÔ ĐỊNH
Như đã
biết , ta có thể dùng các quy tắc
tính giới hạn trong trường hợp không
phải dạng vô định
và các quy tắc thay thế tương
đương để
t�nh giới hạn . Trong trường hợp gặp
các dạng vô định
: ¥ - ¥
, 0. ¥ , ,
và
ta có
thể phân tích biểu thức để
đơn giản hay thực hiện các quy
tắc thay thế tương đương
, đặc biệt là
áp dụng việc thế tương đương
cho VCB và VCL được
trình bày trong các định
l� ở mục II ở trên . Đối
với c�c dạng v� định 00 , 1¥
và ¥ 0 ta thường
dùng công thức biến đổi
sau đ�y :
(u > 0)
rồi xét giới hạn của v. lnu
Ngoài ra , đối
với c�c dạng v� định và
ta còn có thể áp dụng quy tắc L�
Hospitale. Quy tắc này sẽ được
trình bày trong phần áp dụng của
đạo hàm trong chương
sau .
Dưới đ�y ch�ng ta sẽ x�t một số v� dụ minh họa cho c�c phương pháp khử dạng vô định nêu trên.
Ví dụ 1:
Tìm
và
Khi x -> +¥ , ta có :
=>
Khi x -> +¥ , ta có :
~
=>
Ví dụ
2:
Tìm
Khi x-> 0 , ta có :
2x + sin 3x ~ 5x
sin2 x ~ x2
Þ 2x + sin 3x + sin2 x ~ 5x
sin 4x + ln(1+x) ~ 4x + x =5x
Þ sin 4x + ln(1+x) - x2 ~ 5x
suy ra :
Vậy:
Ví dụ
3:
Tìm
Khi x -> 0, ta có:
=>
Vậy:
Ví dụ
4:
Tính giới hạn
Ta có dạng vô định
. Biến đổi:
Khi x ® ¥ ,ta có:
Vì
Þ
Suy ra
Và