III. CÁC DẠNG VÔ ĐỊNH
Định nghĩa 1:
Cho hai hàm số f(x)và g(x) không triệt tiêu trong một khoảng quanh xo ( có thể loại trừ xo). Ta nói f(x) tương đương với g(x) khi x -> xo nếu:
Khi ấy , ta viết :
f(x) ~ g(x) khi x -> xo
Hoặc là : khi x -> xo , f(x) ~ g(x)
Tính chất : Khi x -> xo
(i) f(x) ~ g(x)
(ii) f(x) ~ g(x) Þ g(x) ~ f(x)
(iii) f(x) ~ g(x) và g(x) ~ h(x) Þ f(x) ~ h(x)
Ví dụ : Khi x -> 0, ta có :
sin x ~ x ln(1+x) ~ x
tg x ~ x ex -1 ~ x
arcsin x ~ x arctg x ~ x
Định nghĩa
2:
Cho f (x) xác định quanh xo (c� thể loại trừ xo). Ta n�i f (x) là một đại lượng vô cùng bé khi x -> xo viết tắt là VCB , khi
Trong trường hợp ta có
(hoặc + ¥ , hoặc - ¥ ) ta nói f (x) là vô cùng lớn (viết tắt là VCL) khi x -> xo
Ví dụ:
Khi x -> 0 , ta có x, ln(1+x), 1 � cos x là các VCB.
Khi x -> 0+, ta có ln(x),
là các VCL
Khi x -> +¥ , ta có x, ln(x), ex là các VCL
Ghi ch� : Các khái niệm về hàm tương đương, VCB và VCL cũng được định nghĩa tương tự như hai định nghĩa trên khi xét giới hạn ở vô tận, tức là khi xét x - > ¥
, hoặc x -> +¥
, hoặc x -> -¥
.
Giả sử ta xét giới hạn của f(x) và g(x)trong cùng một qúa trình biến đổi của x.Khi đ�
1) Ta nói f (x) � g (x) có dạng vô định ¥ - ¥ nếu f (x) và g (x) cùng tiến về + ¥ (hoặc là -¥ ).
2) Ta nói f(x).g (x) có dạng vô định o .¥ nếu:
f (x) là VCB và g (x) là VCL , hoặc là:
f (x) là VCL và g (x) là VCB
3) Ta nói
có dạng vô định
nếu f(x) và g (x) đều là các VCB
4) Ta nói
có dạng vô định
nếu f(x) và g(x) đều là các VCL
5) Ta nói f(x) g(x) có dạng vô định 00 khi f (x) và g (x) đều là các VCB.
6) Ta nói f(x) g(x) có dạng vô định ¥ 0 nếu f(x) -> + ¥ và g (x) là VCB.
7) Ta nói f (x) g(x) có dạng vô định 1¥ nếu f(x) -> 1 và g (x) là VCL .
3. Quy tắc thay thế tương đương khi tính giới hạn.
Định l� : Giả sử ta xét giới hạn trong một quá trình biến đổi của x. khi ấy :
f (x) ~ g (x) và g (x) có giới hạn L
Þ f(x) có giới hạn L. (L hữu hạn hoặc vô hạn)
và
Ví dụ: Tính
Khi x -> 0, ta có : x . ln(1+x) ~ x . x = x2
=>
Vậy:
4. So sánh các VCB , và các VCL
Định nghĩa: Xét x -> a (a Î
R , hoặc a là vô tận )
Giả sử u = f (x)và v = g (x) là các VCB . Khi đ�:
(i) Ta nói u và v có cùng cấp nếu
(ii) Ta nói u có cấp cao hơn v nếu
(iii) Ta nói u có cấp thấp hơn v nếu
Ví dụ : Khi xét x -> 0, ta có 1 � cos x và x2 là 2 VCB cùng cấp , 1 � cos x là VCB cấp cao hơn ln(1+x)
Định nghĩa: (So sánh VCL)
Giả sử f(x) và g (x) là 2 VCL khi x -> a . Ta nói
(i) f (x) có cùng cấp với g (x) nếu
(ii) f(x) có cấp cao hơn g (x) nếu
(iii) f(x) có cấp thấp hơn g(x) nếu
Ví dụ: Khi x -> + ¥ , ta có x và
cùng cấp , x3/2 có cấp cao hơn
Định l�: Giả sử f (x) và g(x) là các VCB khi x -> a .Ta có:
(i) Nếu f(x) có cấp nhỏ hơn g(x) thì f(x) ± g(x) ~ f(x) khi x->a
(ii) Nếu f(x) cùng cấp g(x) và f(x) ~ f1(x), g(x) ~ g1(x) thì :
f(x) - g(x) ~ f1(x) - g1(x)
với điều kiện f(x) và g(x) không tương đương.
Định l�: Giả sử f(x) và g(x) là các VCL khi x -> a. Ta có:
(i) Nếu f(x) có cấp lớn hơn g(x) thì:
f(x) ± g(x) ~ f(x) khi x->a
(ii) Nếu f và g cùng cấp nhưng không tương đương, và: f(x) ~ f1(x), g(x) ~ g1(x) thì :
f(x) - g(x) ~ f1(x) - g1(x)
Ví dụ: Khi x - > + ¥ , ta có:
3x4 + x + 1 ~ 3x2